Cấu trúc hệ thống
├─ 1.1. Tổng quan
├─ 1.2. Thiết lập các webform cho landingpage, bài quảng cáo,...
├─ 1.3. Thiết lập Chương trình chiến dịch thu hút khách, quản lý tổng thể các nguồn marketing
├─ 1.4. Theo dõi, quản lý Quảng cáo để ghi nhận khách đăng ký trên các bài quảng cáo
├─ 1.5. Theo dõi, quản lý Sự kiện để ghi nhận khách đăng ký khi tham dự
├─ 1.6. Theo dõi, quản lý Đối tác để ghi nhận khách do đối tác giới thiệu
└─ 1.7. Báo cáo
💼 SALES PROCESS
├─ 2.1. Tổng quan
├─ 2.2. Ghi nhận thông tin khách khi đăng ký ở form về hệ thống
├─ 2.3. Ghi nhận thông tin khách khi trao đổi ở các kênh chat social
├─ 2.4. Phân công kinh doanh phù hợp tự động theo tỷ lệ
├─ 2.5. Xử lý, tư vấn và chăm sóc khách
├─ 2.6. Tự động đặt lịch hẹn và ghi chép cuộc gặp
├─ 2.7. Quản lý các cơ hội bán hàng theo từng khách
└─ 2.8. Báo cáo
📄 CONTRACT & INVOICE
├─ 3.1. Tổng quan
├─ 3.2. Tự tạo hợp đồng và gửi thông tin cho khách hàng
├─ 3.3. Quản lý khoản thu & tự động nhận thanh toán
├─ 3.4. Xuất hóa đơn cho khoản thu
└─ 3.5. Báo cáo
FILE 1: MARKETING LEAD GENERATION
Mục tiêu: Giới thiệu toàn cảnh hệ thống tracking Marketing
CHAPTER 1.1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN MARKETING
Bước 1: Sơ đồ BPMN toàn bộ quy trình Marketing Lead Generation
[Hình ảnh: BPMN Diagram đầy đủ]
Bước 2: Luồng xuyên suốt, liên thông dữ liệu từ các form đăng ký đến ghi nhận vào các chương trình marketing
Bước 3: Dữ liệu về các thông tin chiến dịch quảng cáo, chương trình, sự kiện quảng cáo,... được ghi nhận đầy đủ trên hệ thống
[Hình ảnh: Lấy ảnh 1 đầu việc quảng cáo điền đầy đủ thông tin] Note: Ảnh cần highlight các thông tin quan trọng
Bước 4: Dễ dàng quản lý, theo dõi hiệu quả, dữ liệu của các chương trình marketing với các báo cáo đa dạng
[Hình ảnh: Đưa ra ảnh các báo cáo của phần marketing lead generation] Note: Báo cáo cần thông tin nhiều, đa dạng
Bước 5: Bây giờ chúng ta sẽ đi vào chi tiết của luồng quản lý marketing, quảng cáo này
CHAPTER 1.2: THIẾT LẬP CÁC WEBFORM CHO LANDINGPAGE, BÀI QUẢNG CÁO,...
Mục tiêu: Tạo form thu thập thông tin khách hàng với tracking
Bước 1: Luồng BPMN cho nghiệp vụ quản lý, theo dõi các form để thu thập thông tin khách hàng
[Hình ảnh: Ảnh BPMN webform, có note thông tin]
Bước 2: Để bắt đầu việc theo dõi khách từ các nguồn marketing, bạn cần có một form để thu thập thông tin khách hàng và đặt vào các landingpage
[Hình ảnh: Mẫu quảng cáo đặt trong các landing page / bài post trên Facebook] Note: Có highlight vào đường link / form điền dữ liệu
Bước 3: Tạo các form ghi nhận thông tin (Google Form, Jotform, Tally,...)
[Hình ảnh: Ảnh form đang được tạo trên Tally] Note: Hiển thị thông tin chính xác, phù hợp với đầu việc nhận thông tin khách
Bước 4: Sau khi tạo form xong trên các nền tảng đó, copy link form
[Hình ảnh: Highlight nút "Copy link" trên Tally] _Ví dụ link: https://tally.so/r/abc123_
Bước 5: Bây giờ vào Luklak, mở khu vực "Marketing Lead Generation"
[Hình ảnh: Menu sidebar highlight "Marketing Lead Generation"]
Bước 6: Click vào nút "+" để tạo Đầu việc mới
[Hình ảnh: Highlight nút "+" trên thanh công cụ]
Bước 7: Chọn Loại việc "Webform" để tạo đầu việc quản lý form trên Luklak
[Hình ảnh: Dropdown menu chọn "Webform"]
Bước 8: Nhập thông tin đầy đủ trong webform
[Hình ảnh: Điền thông tin các trường đầy đủ] Note: Có note, highlight phân loại các trường thông tin (trường nào tự động, không cần nhập,...)
Bước 9: Paste link form đã copy ở trên vào trường "Link form"
[Hình ảnh: Trường "Link form" đã điền link Tally]
Bước 10: Click "Tạo" để hoàn tất
[Hình ảnh: Highlight nút "Tạo"]
Bước 11: Đầu việc Webform được tạo thành công, hiện đang ở trạng thái "Sắp chạy"
[Hình ảnh: Card Webform với status "Sắp chạy"]
Bước 12: Chuyển trạng thái sang "ĐANG DÙNG" để kích hoạt webform này cho việc tracking
[Hình ảnh: Dropdown trạng thái chọn "ĐANG DÙNG"]
Bước 13: Webform đã sẵn sàng để được sử dụng trong các nguồn tracking Marketing
[Hình ảnh: Danh sách list đầu việc webform]
CHAPTER 1.3: THIẾT LẬP CHƯƠNG TRÌNH CHIẾN DỊCH THU HÚT KHÁCH, QUẢN LÝ TỔNG THỂ CÁC NGUỒN MARKETING
Mục tiêu: Thiết lập chương trình quản lý tổng thể các nguồn marketing
Bước 1: Luồng BPMN cho chương trình quản lý tổng thể các nguồn marketing (Đối tác, Quảng cáo, Sự kiện)
[Hình ảnh: Ảnh BPMN Chương trình, có note thông tin]
Bước 2: Tiếp tục trong khu vực "Marketing Lead Generation", chọn "Chương trình", click nút "+" để tạo Đầu việc mới
[Hình ảnh: Nút "+" trên toolbar]
Bước 3: Nhập thông tin cho chương trình quản lý các nguồn marketing
[Hình ảnh: Popup form tạo Chương trình] Note: Ảnh có note highlight các thông tin cần lưu ý, giải thích các loại trường trong đó: tự động cập nhật, tracking
Bước 4: Click "Tạo" để hoàn tất
[Hình ảnh: Nút "Tạo"]
Bước 5: Chương trình được tạo thành công với trạng thái "Sắp chạy"
[Hình ảnh: Card Chương trình mới tạo]
Bước 6: Chuyển trạng thái sang "ĐANG CHẠY" để kích hoạt chương trình
[Hình ảnh: Chuyển trạng thái sang "ĐANG CHẠY"]
Bước 7: Hệ thống tự động gửi tin chat thông báo về chương trình đã bắt đầu thu thập dữ liệu
[Hình ảnh: Chat box hiện thông báo automation]
Bước 8: Tin chat này được gửi tới kênh Mảng việc của Sales Process để đội kinh doanh nắm bắt
[Hình ảnh: Màn hình Sales Process có tin chat thông báo từ Marketing]
Bước 9: Bây giờ Chương trình đã sẵn sàng để tạo, quản lý các nguồn tracking con
[Hình ảnh: Infographic thể hiện việc sẵn sàng tracking] https://www.figma.com/design/KR5nSr78uiqjnhNycvY0Bv/📚-Material-for-LUKLAK-document?node-id=594-14863&t=LfRTXcALPCNBXno4-11
CHAPTER 1.4: THEO DÕI, QUẢN LÝ QUẢNG CÁO ĐỂ GHI NHẬN KHÁCH ĐĂNG KÝ TRÊN CÁC BÀI QUẢNG CÁO
Mục tiêu: Thiết lập tracking cho chiến dịch quảng cáo Facebook
Bước 1: Trước tiên, đây là bài quảng cáo Facebook mẫu mà chúng ta sẽ tracking
[Hình ảnh: Bài post Facebook có ảnh sản phẩm + nút CTA "Đăng ký ngay"]
Bước 2: Mục tiêu là biết được ai nhấn vào quảng cáo này và điền form
[Hình ảnh: Infographic mũi tên: User → Click ads → Landing page → Form → Luklak] https://www.figma.com/design/KR5nSr78uiqjnhNycvY0Bv/📚-Material-for-LUKLAK-document?node-id=594-15973&t=LfRTXcALPCNBXno4-11 Note: Cần chỉnh lại ảnh cho phù hợp
Bước 3: Mở Chương trình "????" đã tạo trước đó
[Hình ảnh: Màn hình chi tiết Chương trình]
Bước 4: Click vào tab "Đầu việc con" và chọn loại việc "Quảng cáo" để tạo đầu việc theo dõi hiệu quả quảng cáo
[Hình ảnh: Chọn tạo đầu việc con Quảng cáo ở Chương trình]
Bước 5: Nhập thông tin cho quảng cáo
[Hình ảnh: Đầu việc được điền các thông tin cần thiết] Note: Có highlight các thông tin cần thiết
Bước 6: Chọn form đăng ký đã tạo trước đó
[Hình ảnh: Dropdown "Webform sử dụng" chọn "Form đăng ký tư vấn"]
Bước 7: Nhấn "Tạo" để hoàn tất
[Hình ảnh: Nút "Tạo"]
Bước 8: Đầu việc để quản lý theo dõi hiệu quả quảng cáo đã tạo thành công
[Hình ảnh: Màn hình chi tiết với các trường thông tin]
Bước 9: Bây giờ chúng ta cần tạo link theo dõi (tracking). Click vào menu "Hành động"
[Hình ảnh: Click vào icon Hành động trên đầu việc]
Bước 10: Chọn "Tạo link tracking"
[Hình ảnh: Menu item "Tạo link tracking" được highlight]
Bước 11: Xác nhận các thông tin theo dõi hiện tại và nhấn "Xong"
[Hình ảnh: Popup hiển thị thông tin tracking]
Bước 12: Hệ thống tự động tạo link theo dõi (tracking)
[Hình ảnh: Trường "UTM URL" hiện ra link đầy đủ: https://tally.so/r/abc123?utm_campaign=bf2025&utm_source=facebook&utm_medium=cpc]
Bước 13: Copy link theo dõi này để đưa vào quảng cáo Facebook
[Hình ảnh: Highlight copy vào link]
Bước 14: Quay lại Facebook Ads Manager, paste link vào phần "Website URL"
[Hình ảnh: Giao diện Facebook Ads Manager, trường "Website URL" có link tracking]
Bước 15: Khi khách hàng click vào quảng cáo này, họ sẽ được chuyển đến form có tracking
[Hình ảnh: Screenshot form Tally mở ra, trên URL bar có đầy đủ tham số UTM]
Bước 16: Chuyển trạng thái Quảng cáo sang "ĐANG CHẠY"
[Hình ảnh: Dropdown trạng thái chọn "ĐANG CHẠY"]
Bước 17: Từ giờ, mọi khách hàng điền form từ link này sẽ được tracking tự động!
[Hình ảnh: Infographic flow hoàn chỉnh với checkmark xanh]
CHAPTER 1.5 + 1.6: TRACKING SỰ KIỆN & ĐỐI TÁC
Tương tự như Quảng cáo
CHAPTER 1.7: BÁO CÁO
Mục tiêu: Theo dõi và phân tích hiệu quả Marketing
Ảnh từng báo cáo, giải thích cho từng loại báo cáo
FILE 2: SALES PROCESS
Mục tiêu: Quản lý quy trình bán hàng từ Lead đến chốt đơn
CHAPTER 2.1: TỔNG QUAN
Bước 1: Sơ đồ BPMN toàn bộ quy trình Sales Process
[Hình ảnh: BPMN Diagram đầy đủ quy trình Sales]
Bước 2: Luồng xuyên suốt từ ghi nhận thông tin khách đến chốt đơn thành công
[Hình ảnh: Infographic flow: Lead → Qualify → Tư vấn → Cơ hội → Chốt đơn]
Bước 3: Tất cả thông tin khách hàng được quản lý tập trung trong hệ thống
[Hình ảnh: Dashboard quản lý khách hàng với các trạng thái khác nhau]
Bước 4: Dễ dàng theo dõi hiệu quả bán hàng với các báo cáo đa dạng
[Hình ảnh: Các loại báo cáo Sales: Funnel, Conversion, Revenue,...]
Bước 5: Bây giờ chúng ta sẽ đi vào chi tiết của quy trình Sales
[Hình ảnh: Infographic chi tiết từng giai đoạn]
CHAPTER 2.2: GHI NHẬN THÔNG TIN KHÁCH TỪ FORM
Mục tiêu: Tự động nhận và xử lý thông tin khách hàng từ form
Bước 1: Luồng BPMN cho nghiệp vụ nhận thông tin khách từ form
[Hình ảnh: BPMN chi tiết luồng nhận form]
Bước 2: Khi khách điền form từ các nguồn Marketing, thông tin sẽ tự động được gửi về Luklak
[Hình ảnh: Infographic: Form → Webhook → Luklak]
Bước 3: Hệ thống tự động tạo đầu việc "Khách hàng" mới
[Hình ảnh: Đầu việc Khách hàng vừa được tạo tự động] Note: Có highlight các trường được điền tự động từ form
Bước 4: Thông tin về nguồn Marketing được ghi nhận đầy đủ
[Hình ảnh: Chi tiết đầu việc với thông tin nguồn: Chương trình, Quảng cáo/Sự kiện/Đối tác]
Bước 5: Hệ thống tự động gửi tin chat thông báo có khách mới
[Hình ảnh: Chat box thông báo "Có khách hàng mới từ Quảng cáo ABC"]
Bước 6: Đầu việc Khách hàng sẵn sàng để phân công cho nhân viên kinh doanh
[Hình ảnh: Danh sách khách hàng chờ phân công]
CHAPTER 2.3: GHI NHẬN THÔNG TIN KHÁCH TỪ CÁC KÊNH CHAT SOCIAL
Mục tiêu: Ghi nhận thông tin khách hàng inbox qua các kênh Social
Bước 1: Luồng BPMN cho nghiệp vụ nhận thông tin khách từ chat social
[Hình ảnh: BPMN chi tiết luồng nhận từ social]
Bước 2: Khi khách nhắn tin qua Facebook Messenger, Zalo,...
[Hình ảnh: Screenshot tin nhắn từ khách trên Messenger]
Bước 3: Nhân viên có thể nhanh chóng tạo đầu việc Khách hàng từ thông tin chat
[Hình ảnh: Nút tạo nhanh "Tạo khách từ chat"]
Bước 4: Nhập thông tin cơ bản từ cuộc hội thoại
[Hình ảnh: Form nhập nhanh thông tin khách]
Bước 5: Đầu việc Khách hàng được tạo và liên kết với cuộc chat
[Hình ảnh: Đầu việc có link đến cuộc chat gốc]
Bước 6: Nhân viên tiếp tục trao đổi và cập nhật thông tin chi tiết hơn
[Hình ảnh: Cập nhật thêm thông tin vào đầu việc]
CHAPTER 2.4: PHÂN CÔNG KINH DOANH PHÙ HỢP TỰ ĐỘNG THEO TỶ LỆ
Mục tiêu: Tự động phân bổ khách hàng công bằng cho đội Sales
Bước 1: Luồng BPMN cho nghiệp vụ phân công tự động
[Hình ảnh: BPMN chi tiết luồng phân công]
Bước 2: Thiết lập quy tắc phân công tự động
[Hình ảnh: Màn hình cấu hình phân công với tỷ lệ cho từng nhân viên]
Bước 3: Khi có khách mới, hệ thống tự động phân công theo tỷ lệ đã cài
[Hình ảnh: Infographic phân bổ: 40% cho A, 30% cho B, 30% cho C]
Bước 4: Nhân viên được phân công sẽ nhận thông báo
[Hình ảnh: Thông báo "Bạn được phân công khách hàng mới"]
Bước 5: Đầu việc Khách hàng tự động chuyển sang trạng thái "ĐÃ PHÂN CÔNG"
[Hình ảnh: Đầu việc với người phụ trách và trạng thái mới]
Bước 6: Nhân viên kinh doanh bắt đầu xử lý khách hàng được giao
[Hình ảnh: Danh sách khách hàng của nhân viên]
CHAPTER 2.5: XỬ LÝ, TƯ VẤN VÀ CHĂM SÓC KHÁCH
Mục tiêu: Quy trình tư vấn và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp
Bước 1: Luồng BPMN cho nghiệp vụ tư vấn chăm sóc
[Hình ảnh: BPMN chi tiết luồng tư vấn]
Bước 2: Nhân viên mở đầu việc Khách hàng được giao
[Hình ảnh: Chi tiết đầu việc Khách hàng]
Bước 3: Liên hệ khách hàng qua điện thoại, chat để tư vấn
[Hình ảnh: Nhân viên đang gọi điện/chat với khách]
Bước 4: Ghi chép lại nội dung trao đổi vào phần chat của đầu việc
[Hình ảnh: Chat box với nội dung trao đổi]
Bước 5: Cập nhật trạng thái theo tiến trình: "ĐANG TƯ VẤN", "CÓ NHU CẦU", "CHƯA CÓ NHU CẦU",...
[Hình ảnh: Dropdown trạng thái]
Bước 6: Nếu khách có nhu cầu, chuyển sang giai đoạn tạo Cơ hội
[Hình ảnh: Chuyển trạng thái sang "CƠ HỘI"]
Bước 7: Nếu khách chưa có nhu cầu, lên lịch chăm sóc định kỳ
[Hình ảnh: Tạo task nhắc chăm sóc lại sau X ngày]
CHAPTER 2.6: TỰ ĐỘNG ĐẶT LỊCH HẸN VÀ GHI CHÉP CUỘC GẶP
Mục tiêu: Quản lý lịch hẹn và ghi chép cuộc gặp tự động
Bước 1: Luồng BPMN cho nghiệp vụ quản lý lịch hẹn
[Hình ảnh: BPMN chi tiết luồng lịch hẹn]
Bước 2: Khi cần hẹn gặp khách, chuyển trạng thái sang "ĐẶT HẸN"
[Hình ảnh: Chuyển trạng thái đầu việc Khách hàng]
Bước 3: Đầu việc con "Lịch hẹn" được tạo thành công
[Hình ảnh: Đầu việc Lịch hẹn vừa tạo] Note: Có note lại các thông tin, highlight
Bước 4: Hoặc có thể tạo Lịch hẹn mới qua menu hành động trên đầu việc
[Hình ảnh: Chọn "Tạo lịch hẹn" trong menu object action]
Bước 5: Hệ thống cập nhật số lượng lịch hẹn lên đầu việc Khách hàng
[Hình ảnh: Đầu việc Khách hàng có cập nhật trường "Số lần hẹn"] Note: Có note lại các thông tin, highlight
Bước 6: Sau khi chốt lịch hẹn với khách, chuyển sang trạng thái "XÁC NHẬN"
[Hình ảnh: Click để chuyển trạng thái]
Bước 7: Xác nhận lại các thông tin cho buổi hẹn
[Hình ảnh: Popup nhập liệu khi chuyển trạng thái]
Bước 8: Ngay lập tức, hệ thống sẽ cập nhật Link Calendar, Link Google Meet cho cuộc hẹn
[Hình ảnh: Ảnh đầu việc lịch hẹn sau khi cập nhật link calendar, meet]
Bước 9: Trên Google Calendar cũng sẽ tạo lịch hẹn tương ứng kèm link Google Meet
[Hình ảnh: Ảnh chụp màn hình sự kiện trên Calendar] Note: Có highlight ghi chú các bên liên quan, email,...
Bước 10: Tham gia cuộc hẹn từ link Google Meet
[Hình ảnh: Màn hình cuộc họp trong Meet với 2 bên tham gia, có Tactiq ghi nhận cuộc gọi]
Bước 11: Sau khi meeting kết thúc, hệ thống đẩy thông tin sang Tactiq để AI xử lý
[Hình ảnh: Tactiq ghi nhận dữ liệu]
Bước 12: Thông tin về file cuộc họp, tóm tắt được gửi về đầu việc Lịch hẹn trên Luklak
[Hình ảnh: Thông tin các trường Link transcript, tóm tắt,... được cập nhật đầy đủ]
CHAPTER 2.7: QUẢN LÝ CÁC CƠ HỘI BÁN HÀNG THEO TỪNG KHÁCH
Mục tiêu: Theo dõi và quản lý các cơ hội bán hàng từ khách hàng
Bước 1: Biểu đồ BPMN cho nghiệp vụ giữa Khách hàng và Cơ hội
[Hình ảnh: BPMN chi tiết giữa khách hàng và cơ hội]
Bước 2: Luồng tự động từ Khách hàng sang Cơ hội
[Hình ảnh: Infographic thể hiện luồng tự động này]
Bước 3: Sau khi tư vấn khách, nhân viên sale chuyển sang "CƠ HỘI" khi có phát sinh nhu cầu từ khách
[Hình ảnh: Chuyển trạng thái sang "CƠ HỘI"]
Bước 4: Đầu việc con "Cơ hội" được tạo thành công
[Hình ảnh: Đầu việc Cơ hội vừa tạo] Note: Có note lại các thông tin, highlight
Bước 5: Nhân viên có thể chủ động tạo Cơ hội bằng cách chọn ở menu hành động
[Hình ảnh: Chọn "Tạo cơ hội" trong menu object action]
Bước 6: Hệ thống cập nhật số lượng cơ hội lên đầu việc Khách hàng
[Hình ảnh: Đầu việc Khách hàng có cập nhật trường "Số cơ hội"] Note: Có note lại các thông tin, highlight
Bước 7: Nhân viên sale lên các phương án báo giá và tư vấn cho khách
[Hình ảnh: Chuyển trạng thái sang "TƯ VẤN PHƯƠNG ÁN"]
Bước 8: Khi khách chốt với báo giá, sale chọn "Tạo hợp đồng" trong menu hành động
[Hình ảnh: Chọn action "Tạo hợp đồng"]
Bước 9: Hệ thống tự động sinh ra Hợp đồng tương ứng
[Hình ảnh: Ảnh tạo đầu việc hợp đồng tự động] Note: Nên có notification kèm ảnh đầu việc chi tiết
Bước 10: Khi cơ hội không thành công, chuyển sang "ĐÓNG HỦY"
[Hình ảnh: Chuyển trạng thái "ĐÓNG HỦY"]
Bước 11: Nhập các thông tin lý do không thành công
[Hình ảnh: Màn hình nhập liệu khi chuyển trạng thái]
CHAPTER 2.8: BÁO CÁO
Mục tiêu:
Ảnh từng báo cáo, giải thích cho từng loại báo cáo
FILE 3: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG & CÁC KHOẢN PHẢI THU
Mục tiêu: Demo automation thanh toán end-to-end
CHAPTER 3.1: TỔNG QUAN
Bước 1: Ảnh BPMN nghiệp vụ Hợp đồng - Khoản thu
[Hình ảnh: BPMN hợp đồng khoản thu]
Bước 2: Luồng tự động từ Cơ hội đến Hợp đồng và Thanh toán
[Hình ảnh: Infographic thể hiện luồng tự động này]
Bước 3: Dễ dàng nắm bắt, theo dõi các công nợ, doanh thu
[Hình ảnh: Ảnh các dashboard]
CHAPTER 3.2: TỰ TẠO HỢP ĐỒNG VÀ GỬI THÔNG TIN CHO KHÁCH HÀNG
Bước 1: BPMN nghiệp vụ cho Hợp đồng
[Hình ảnh: Ảnh BPMN của Hợp đồng]
Bước 2: Luồng tự động sinh hợp đồng
[Hình ảnh: Infographic automation cho luồng này]
Bước 3: Đầu việc Hợp đồng được sinh ra tự động từ Cơ hội thành công
[Hình ảnh: Ảnh chi tiết đầu việc, highlight phần kết nối hoặc object picker]
Bước 4: Nhân viên chuyển sang "TRAO ĐỔI" để thảo luận với các bên liên quan tới hợp đồng
[Hình ảnh: Ảnh chuyển trạng thái]
Bước 5: Chuyển trạng thái "KÝ" khi đã hoàn tất thương thảo
[Hình ảnh: Ảnh chuyển trạng thái]
Bước 6: Nhập các thông tin vào màn hình nhập liệu
[Hình ảnh: Ảnh popup nhập liệu]
Bước 7: Hệ thống sẽ tự động tạo hợp đồng theo mẫu dựa vào các thông tin
[Hình ảnh: Ảnh đầu việc có chứa link hợp đồng]
Bước 8: Hợp đồng chứa đủ thông tin, theo mẫu cung cấp
[Hình ảnh: Ảnh hợp đồng]
Bước 9: Đồng thời, hệ thống gửi email kèm link hợp đồng cho khách
[Hình ảnh: Ảnh email gửi hợp đồng]
Bước 10: Luồng hoàn chỉnh từ tạo đến gửi hợp đồng
[Hình ảnh: Infographic cho luồng hợp đồng]
Bước 11: Khi khách ký kết, chuyển sang trạng thái "THANH TOÁN"
[Hình ảnh: Ảnh hợp đồng chuyển trạng thái]
CHAPTER 3.3: QUẢN LÝ KHOẢN THU & TỰ ĐỘNG NHẬN THANH TOÁN
Bước 1: Ảnh BPMN nghiệp vụ của Khoản thu
[Hình ảnh: BPMN của khoản thu]
Bước 2: Luồng tự động nhận chuyển khoản và xác nhận thanh toán
[Hình ảnh: Infographic về tự động nhận chuyển khoản]
Bước 3: Nhân viên sale tạo các khoản thu cho hợp đồng
[Hình ảnh: Click menu hành động trên đầu việc]
Bước 4: Nhập số tiền, thông tin cho khoản thu
[Hình ảnh: Màn hình popup hiển thị nhập liệu]
Bước 5: Nhấn 'Xong', hệ thống tự động tạo khoản thu tương ứng
[Hình ảnh: Màn hình đã nhập đủ thông tin, click Xong]
Bước 6: Đầu việc được tạo với các thông tin tương ứng
[Hình ảnh: Đầu việc khoản thu chi tiết] Note: Có highlight, note đủ thông tin, mã QR được sinh tương ứng
Bước 7: Nếu cần sửa lại thông tin hoặc tạo mã QR để khách dễ thanh toán, click menu "Hành động"
[Hình ảnh: Menu 3 chấm]
Bước 8: Chọn "Tạo mã QR thanh toán"
[Hình ảnh: Menu item "Tạo mã QR thanh toán"]
Bước 9: Nhân viên sale chuyển sang trạng thái "CHỜ THANH TOÁN" để gửi yêu cầu thanh toán cho khách
[Hình ảnh: Chuyển trạng thái đầu việc] Note: Có highlight, note đủ thông tin
Bước 10: Hệ thống sẽ tự động gửi email kèm mã QR thanh toán cho khách
[Hình ảnh: Email đề nghị thanh toán được gửi cho khách] Note: Đầy đủ nội dung, có ảnh mã QR gửi kèm
Bước 11: Khách hàng tiến hành quét mã chuyển khoản
[Hình ảnh: Ảnh infographic chuyển khoản tiền]
Bước 12: Khi thành công, hệ thống tự động xác nhận và chuyển trạng thái khoản thu sang "HOÀN THÀNH" kèm chat thông báo
[Hình ảnh: Đầu việc ở trạng thái hoàn thành, có chat thông báo] Note: Có highlight, note đủ thông tin
Bước 13: Hệ thống tự động cập nhật khoản thu, công nợ lên hợp đồng, kèm tin chat thông báo
[Hình ảnh: Đầu việc hợp đồng cập nhật các trường, chat thông báo] Note: Có highlight, note đầy đủ
Bước 14: Khi khách đã thanh toán đủ, hệ thống sẽ tự chuyển hợp đồng sang "HOÀN THÀNH"
[Hình ảnh: Đầu việc hợp đồng ở trạng thái hoàn thành] Note: Có highlight, note đủ thông tin, công nợ bằng 0
Bước 15: Hệ thống chuyển trạng thái Cơ hội của hợp đồng sang "CHỐT THÀNH CÔNG"
[Hình ảnh: Cơ hội chuyển trạng thái sang thành công]
Bước 16: Kết nối với khách hàng và chuyển trạng thái khách hàng sang "THÀNH CÔNG"
[Hình ảnh: Kết nối và chuyển trạng thái khách hàng]
CHAPTER 3.4: XUẤT HÓA ĐƠN CHO KHOẢN THU
Mục tiêu: Xuất hóa đơn tự động cho khoản thu
Bước 1:
[Hình ảnh: Infogrpahic thể hiện nghiệp vụ xuất hóa đơn]
Bước 2: Khi khách yêu cầu xuất hóa đơn, nhân viên sale chọn "Xuất hóa đơn" trong menu hành động
[Hình ảnh: Click xuất óa đơn trong menu hành động]
Bước 3: Nhập các thông tin cho hóa đơn và chọn Xong
[Hình ảnh: Màn hình nhập liệu]
Bước 4: Hệ thống sẽ tạo hóa đơn tương ứng bên MInvoice
[Hình ảnh: Màn hình MInvoice thong tin hóa đơn]
CHAPTER 3.5: BÁO CÁO
Mục tiêu: Theo dõi và phân tích tình hình công nợ, doanh thu
Ảnh từng báo cáo, giải thích cho từng loại báo cáo